Đang thực hiện

Bạn đã biết cách tìm và gọi taxi ở Nhật?

Thời gian đăng: 20/12/2018 16:45

Khi bạn sinh sống, học tập và làm việc ở Nhật Bản mà không có xe, cùng với hành lý cồng kềnh… thì việc lựa chọn Taxi là phương tiện đi lại tối ưu nhất. Vậy, bạn đã biết cách tìm và gọi cho mình một chiếc Taxi?

Làm thế nào để tìm cho mình một chiếc xe Taxi?

Có rất nhiều cách, nhưng có 4 cách chủ yếu nhất, đó là:

  1. Khi đến nhà ga gần nhà bạn nhất, hãy tìm một số điện thoại ở trên xe taxi ngay  đó. Lưu số vào điện thoại của bạn để có thể dùng tới sau này.
  2. Tìm kiếm từ khóa “タ ク シ ー” cộng với tên của thành phố ở trên mạng. Kết quả tìm kiếm sẽ hiển thị, bạn có thể gọi.

  3. Tìm kiếm một website như taxitaxi.jp hoặc là taxisite.com. Những trang web tiếng Nhật, nó khá là dễ để sử dụng. Nhấp vào địa chỉ bạn đang ở. Trang mở ra, bạn hãy ấn vào thành phố. Một dãy tên các công ty taxi sẽ xuất hiện ra – bạn có thể lựa chọn tùy ý một hãng taxi.

  4. Nếu bạn đang sử dụng dịch vụ ở nhà hàng, tại khách sạn hay ở bệnh viện,... thì bạn có thể nhờ những nhân viên gọi xe taxi cho. Hãy nói với họ là “タ ク シ ー を よ ん で く だ さ い”.
     

    Cách gọi taxi ở nhật
    Cách gọi taxi ở nhật

Cách Gọi Taxi

Khi bạn đã có số của chiếc xe taxi, hãy ấn số và khi có một ai đó trả lời, hãy nói:

お 迎 え に 来 て も ら ら か か.

お む か え に き き て む ら か.

Omukae ni kite moraemasu ka?

Anh có thể tới đón tôi không?

 

Nếu như họ hỏi địa chỉ của bạn, thì họ sẽ nói:

住所 は ど こ で す か.

じ ゅ う し ょ は ど こ で す か か.

Juusho wa doko desu ka?

Địa chỉ của anh là gì và muốn đón ở đâu?

 >> Cách hỏi đường và di chuyển

Để đáp lại, họ có thể nói gì đó có nghĩa là đã hiểu và sau đó rất có thể:

今 か ら お 迎 え に 来 ま す.

い ま か ら お む む え え す す.

Ima kara omukae ni kimasu.

Tôi đang đi trên đường đón anh.

Làm thế nào để đến được nơi?

Khi bạn đang ngồi trên chiếc xe taxi, người lái xe có thể sẽ hỏi rằng “ど ち ら へ?” Hoặc hỏi “ど ち ら へ い き ま す か?”

Bạn nói tên  + “お ね が い し ま す”.

Nếu như bạn cho tài xế địa chỉ, thì bạn hãy nói “こ こ へ 行 っ て く だ さ い”

Nếu địa điểm đó không hề nổi tiếng, họ có thể hỏi bạn về các địa điểm ở gần đấy hay bạn có thể chỉ dẫn cho họ một vài hướng dẫn cụ thể. Một số cụm từ bên dưới có thể giúp bạn:

“Vui lòng rẽ phải ở đây”

ここで右に曲がって下し。

ここでみぎにまがってください。

 

“Vui lòng rẽ trái ở đây”

ここで左に曲がってくさい。

ここでひだりにまがってください。

 

“Vui lòng đi thẳng”

真っすぐ行ってください

まっすぐいってください。

Massugu itte kudasai.

 

“Kế bên…”

_______の隣にあります。

_______のとなりにあります。

_______ no tonari ni arimasu.

 

Ví dụ:

交番の隣にあります。

こうばんのとなりにあります。

Kouban no tonari ni arimasu.

Kế bên đồn cảnh sát.

 

“Nó là từ _____”.

_______の向かいにあります。

_______のむかいにあります。

_______ no mukai ni arimasu.

 

“Nó gần với _____”

_______の近くにあります。

_______のちかくにあります。

_______ no chikaku ni arimasu.

 

“Đã đến nơi rồi ạ”.

ここでいいです

Koko de ii desu.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác