Đang thực hiện

Bạn đã biết bảng chữ cái tiếng Nhật dịch sang tiếng Việt như thế nào chưa?

Thời gian đăng: 04/12/2018 14:34
Khi bắt đầu làm quen với tiếng Nhật trước hết chúng ta sẽ cần phải biết bảng chữ cái tiếng Nhật dịch sang tiếng Việt như thế nào. Bài viết hôm nay Nhật ngữ SOFL sẽ cùng bạn tìm hiểu cách chuyển phát âm từ bảng chữ cái tiếng Nhật sang tiếng Việt nhé!
dich bang chu cai tieng nhat
Cách dịch bảng chữ cái tiếng Nhật sang tiếng Việt

1. Các bảng chữ cái tiếng Nhật

Bảng chữ cái tiếng Nhật hay còn có tên gọi khác là bảng chữ cái Alphabe, trong hệ thống ngôn ngữ Nhật Bản có tới ba bảng chữ cái gồm 2 bảng chữ cái đơn giản và cơ bản là Hiragana, Katakana và một bảng chữ cái phức tạp gồm có hơn 50.000 ký tự Kanji dựa theo hệ thống chữ cái của Trung Quốc.

Hai bảng chữ cái Hiragana và Katakana gồm có 46 bản ghi âm mỗi loại. Bên cạnh 5 nguyên âm chính あ, い, う, え, お, mỗi một ký tự sẽ đại diện cho sự kết hợp của phụ âm và nguyên âm. Ví dụ “ka” – か. 
Bảng chữ cái Katakana và Hiragana có cách đọc hoàn toàn giống nhau, chỉ khác nhau về cách viết. Nếu như chữ cái Hiragana có xu hướng sử dụng các đường cong mềm mại, uyển chuyển để viết thì chữ Katakana lại hoàn toàn ngược lại với những đường thẳng góc cạnh và vô cùng khỏe khoắn.

Bảng chữ cái Hiragana được dùng để viết trong các cuốn sách giáo trình và tài liệu học tiếng Nhật cơ bản dành cho trẻ em hoặc những người mới bắt đầu học tiếng Nhật bởi độ khó ở mức cơ bản nhất. Trong khi đó chữ Katakana được sử dụng để viết các từ có phiên âm là tiếng nước ngoài hay còn gọi là các từ vay mượn.

Cuối cùng là bảng chữ cái Kanji với độ khó phức tạp vào bậc nhất, là thử thách lớn nhất những người học tiếng Nhật cần phải vượt qua. Hệ thống chữ cái Kanji hầu hết được vay mượn từ chữ Hán của Trung Quốc. Nếu như chữ Hiragana và Katakana chỉ được phát âm theo một quy tắc duy nhất thì chữ Kanji lại có rất nhiều cách đọc, mỗi cách đọc sẽ phụ thuộc theo từng ngữ cảnh. Đây chính là điểm khó khăn nhất đối với những người học tiếng Nhật. Người ta sử dụng chữ cái Kanji để đảm bảo sự rõ ràng và mạch lạc của câu.

Với hệ thống 3 bảng chữ cái này, người Nhật kết hợp sử dụng một cách linh hoạt để tạo nên một hệ thống ngôn ngữ đa dạng phong phú nhất với nét riêng biệt không lẫn với bất cứ một ngôn ngữ nào khác

2. Bảng chữ cái tiếng Nhật dịch sang tiếng việt

Dưới đây sẽ là bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana và Hiragana khi phát âm trong tiếng việt, các bạn hãy cùng xem cách phát âm như thế nào nhé!

・あ = ア = A (phát âm là a)
・い = イ = I (phát âm là i)
・う = ウ = U (phát âm là ư)
・え = エ = E (phát âm là ê)
・お = オ = O (phát âm là ô)
・か = カ = KA (phát âm là ka)
・き = キ = KI (phát âm là ki)
・く = ク = KU (phát âm là kư)
・け = ケ = KE (phát âm là kê)
・こ = コ = KO (phát âm là kô)
・さ = サ = SA (phát âm là sa)
・し = シ = SHI (phát âm là shi: khi đọc chữ này bạn chú ý để lưỡi thẳng, răng gần khít lại nhau rồi từ từ đẩy hơi ra ngoài)
・す = ス = SU (phát âm là sư)
・せ = セ = SE (phát âm là sê)
・そ = ソ = SO (phát âm là sô)
・た = タ = TA (phát âm là ta)
・ち = チ = CHI (phát âm là chi)
・つ = ツ = TSU (phát âm là tsư: đây là từ khó đọc nhất. Khi phát âm bạn để răng khít nhau, lưỡi thẳng, đẩy hơi ra ngoài, gần giống với từ Shi nhưng âm nặng hơn)
・て = テ = TE (phát âm là tê)
・と = ト = TO (phát âm là tô)
・な = ナ = NA (phát âm là na)
・に = ニ = NI (phát âm là ni)
・ぬ = ヌ = NU (phát âm là nư)
・ね = ネ = NE (phát âm là nê)
・の = ノ = NO (phát âm là nô)
・は = ハ = HA (phát âm là ha)
・ひ = ヒ = HI (phát âm là hi)
・ふ = フ = FU (phát âm là fư (hư)
・へ = ヘ = HE (phát âm là hê)
・ほ = ホ = HO (phát âm là hô)
・ま = マ = MA (phát âm là ma)
・み = ミ = MI (phát âm là mi)
・む = ム = MU (phát âm là mư)
・め = メ = ME (phát âm là mê)
・も = モ = MO (phát âm là mô)
・や = ヤ = YA (phát âm là ya (khi đọc nhanh sẽ là “i-a” chứ không đọc là “da” hoặc “za”)
・ゆ = ユ = YU (phát âm là yu (đọc nhanh “i-u” gần giống “you” trong tiếng anh chứ không đọc là “diu” hoặc “ziu”)
・よ = ヨ = YO (phát âm là yô (Đọc là : yô (dọc nhanh “i-ô” chứ không đọc là “dô” hoặc “zô”)
・ら = ラ = RA (phát âm là ra, âm phát ra nằm ở giữa “ra” và “la”)
・り = リ = RI (phát âm là ri, âm phát ra nằm ở giữa “ri” và “li”)
・る = ル = RU (phát âm là rư, âm phát ra nằm ở giữa “rư” và “lư”)
・れ = レ = RE (phát âm là rê, âm phát ra nằm ở giữa “rê” và “lê”)
・ろ = ロ = RO (phát âm là rô, âm phát ra nằm ở giữa “rô” và “lô”)
・わ = ワ = WA (phát âm là wa)
・ゐ = ヰ = WI (phát âm là wi) (chữ này hiện giờ rất ít được sử dụng thay vào đó là “ウィ”- cách đọc tương tự)
・ゑ = ヱ = WE (phát âm là wê) (chữ này hiện giờ rất ít được sử dụng thay vào đó là “ウェ”- cách đọc tương tự)
・を = ヲ = WO (phát âm là wô)
・ん = ン = N (phát âm là ừn, phát âm nhẹ “ừn” không đọc là “en nờ”)

Tiếng Nhật không hề khó như chúng ta vẫn nghĩ mà nó thực sự rất thú vị. Hy vọng với bảng chữ cái tiếng Nhật dịch sang tiếng Việt được SOFL chia sẻ trên đây hy vọng sẽ giúp bạn có thể biết cách phát âm tiếng Nhật một cách chuẩn nhất. Chúc bạn thành công vượt qua thử thách đầu tiên này để có thể tiến tới những kiến thức tiếng Nhật cao hơn nhé!

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác