Thời gian đăng: 03/04/2018 11:12
Công ty cho người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam giờ có rất nhiều. Đặc biệt là người Nhật Bản. Nếu bạn muốn làm bất động sản với người Nhật, hãy lưu ý những cách học từ vựng tiếng Nhật của Nhật ngữ SOFL vào sổ tay của mình nhé.
Học từ vựng tiếng Nhật qua phim xã hội
Cách học từ vựng tiếng Nhật của nhân viên sale nhà cho người Nhật
1. Nên có cách học từ vựng tiếng Nhật vì từ vựng này ít được sử dụng.
Nếu là một công ty chuyên làm đối tác với người Nhật thì trước tiên bạn phải có căn bản tiếng Nhật ít nhất là N3 hoặc N4. Ngoài việc giao tiếp tiếng Nhật khá, bạn còn phải hiểu kiến thức của ngành nghê mình chọn. Lời khuyên cho bạn là vào thời điểm xác định mục tiêu và nộp CV bạn nên tìm hiểu về chuyên ngành bất động sản và từ vựng tiếng Nhật dùng chủ yếu trong môi trường này. Trung tâm tiếng Nhật SOFL sẽ tổng hợp một số từ vựng sau bạn có thể lưu lại:
不動産 (fudosan) : Bất động sản
宿泊業 (shukuhaku gyo) :cho thuê trọ (khách sạn, nhà nghỉ)
建物種別(たてものしゅべつ)(tatemono shubetsu): loại căn hộ
駐車場あり (chuushajou ari): có chỗ đỗ xe ô tô
カメラあり (bouhan camera ari): có camera chống trộm
家賃(やちん: yachin): tiền nhà hàng tháng
新築 (shinchiku): mới xây
~年以内 (~nen inai): trong vòng ~ năm
バス: phòng tắm
トイレ別: nhà vệ sinh
違約金 (Iyakukin) :Tiền huỷ hợp đồng
売主 (Urinushi) : Chủ nhà đất
解約手付け(Kaiyakutetsu): Tiền đặt cọc khi huỷ hợp đồng
管理者(Kanrisha): Người quản lý
管理費 (Kanri-hi): Phí quản lý
共益費 (Kyōeki-hi): Phí duy trì các nơi công cộng của toà nhà như hành lang, cầu thang…
敷金 (Shikikin): Tiền thế chấp
面積 (Menseki) : Diện tích
坪 (tsubo) : Đơn vị đo diện tích của nhật, 1 tubo xấp xỉ 3,3m2
保証人(Hoshōnin): Người bảo lãnh
Bạn nên viết ra giấy ghi nhớ hoặc sổ tay của mình để học thuộc và sử dụng trong các cẫu câu cơ bản khi nói chuyện với người Nhật. Nhà tuyển dụng sẽ phỏng vấn và check một vài câu hỏi liên quan đến lĩnh vực bất động sản cho người nước ngoài vì thế hãy lưu lại cách học từ vựng tiếng Nhật này cho mình nhé.
不動産 (fudosan) : Bất động sản
宿泊業 (shukuhaku gyo) :cho thuê trọ (khách sạn, nhà nghỉ)
建物種別(たてものしゅべつ)(tatemono shubetsu): loại căn hộ
駐車場あり (chuushajou ari): có chỗ đỗ xe ô tô
カメラあり (bouhan camera ari): có camera chống trộm
家賃(やちん: yachin): tiền nhà hàng tháng
新築 (shinchiku): mới xây
~年以内 (~nen inai): trong vòng ~ năm
バス: phòng tắm
トイレ別: nhà vệ sinh
違約金 (Iyakukin) :Tiền huỷ hợp đồng
売主 (Urinushi) : Chủ nhà đất
解約手付け(Kaiyakutetsu): Tiền đặt cọc khi huỷ hợp đồng
管理者(Kanrisha): Người quản lý
管理費 (Kanri-hi): Phí quản lý
共益費 (Kyōeki-hi): Phí duy trì các nơi công cộng của toà nhà như hành lang, cầu thang…
敷金 (Shikikin): Tiền thế chấp
面積 (Menseki) : Diện tích
坪 (tsubo) : Đơn vị đo diện tích của nhật, 1 tubo xấp xỉ 3,3m2
保証人(Hoshōnin): Người bảo lãnh
Bạn nên viết ra giấy ghi nhớ hoặc sổ tay của mình để học thuộc và sử dụng trong các cẫu câu cơ bản khi nói chuyện với người Nhật. Nhà tuyển dụng sẽ phỏng vấn và check một vài câu hỏi liên quan đến lĩnh vực bất động sản cho người nước ngoài vì thế hãy lưu lại cách học từ vựng tiếng Nhật này cho mình nhé.
2. Cách học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả qua phim về xã hội.
Bạn nên lựa chọn các bộ phim về đời sống hiện đại, những từ ngữ tiếng Nhật có đặc thù kinh tế thị trường, cũng như sát với thực tế môi trường của Nhật để làm quen với chuyên ngành này. Hầu như giới trẻ hiện nay chỉ quan tâm đến học tiếng Nhật qua Anime. Áp dụng cách học này có vẻ như khô khan và không được chú trọng nhưng nó sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong công việc đấy.
Học từ vựng tiếng Nhật qua phim xã hội
3. Đọc nhiều sách về cuộc sống của sinh viên Việt Nam tại Nhật.
Một cách học từ vựng tiếng Nhật không thể bỏ qua đó là xem trải nghiệm đi thuê nhà của sinh viên Việt Nam sống tại Nhật. Bạn có thể xem trên các blog, trên mạng xã hội bằng tiếng Nhật hoặc tiếng Việt. Nếu bằng tiếng Nhật bạn có thể học từ vựng tiếng Nhật về nghề nghiệp mà các bạn sử dụng. Còn bằng tiếng Việt bạn cũng có thể hiểu thêm về cách sống, cách bày trí và văn hóa cho thuê nhà của người Nhật.
Hi vọng bài viết sẽ có ích về cách học từ vựng tiếng Nhật cho những ai sắp bước chân vào công việc hỗ trợ người Nhật thuê nhà tại Việt Nam. Trung tâm Nhật ngữ SOFL mong bạn học những điều trên để thuận lợi hơn trong công việc với khách hàng Nhật.
Hi vọng bài viết sẽ có ích về cách học từ vựng tiếng Nhật cho những ai sắp bước chân vào công việc hỗ trợ người Nhật thuê nhà tại Việt Nam. Trung tâm Nhật ngữ SOFL mong bạn học những điều trên để thuận lợi hơn trong công việc với khách hàng Nhật.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Học từ vựng tiếng Nhật chủ đề giặt đồ
Những từ vựng tiếng Nhật khó nhớ nhất - Bạn nên biết
Tổng hợp 40 từ vựng tiếng Nhật ngành Mỹ Thuật
Những từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành may mặc phổ biến nhất (Phần 3)
Những từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành may mặc phổ biến nhất - P2
Từ vựng tiếng Nhật về MXH Facebook
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845