Thời gian đăng: 06/06/2018 09:35
Nhật ngữ SOFL tổng hợp những từ vựng tiếng Nhật về chửi thề của Nhật Bản hay dùng nhất, bạn nên chú ý trường hợp và hoàn cảnh vận dụng hợp lý, đừng thấy đâu chửi đấy nhé ^^.
Từ vựng tiếng Nhật về chửi thề
+ 死ね Shine! / 死ねよ!Shineyo! / 死ねや!Shine ya!Mày chết đi!
Chú ý là, cách chửi nặng nề nhất trong tiếng Mỹ là “Loser!” (Tức “Đồ thất bại / Đồ kém cỏi”) vì văn hóa Mỹ coi trọng thành tựu cá nhân, nên “kém cỏi” (loser) bị coi là từ nhục mạ cao độ. Nhật thì không như vậy, văn hóa của Nhật coi trọng chủ nghĩa tập thể và sự hài hòa, nên nếu bạn rủa ai đó “Chết đi” nghĩa là người đó thực sự đáng ghét và không nằm trong tập thể. Tiếng Nhật cũng có từ để chỉ “Kẻ thất bại / Kẻ kém cỏi”, đó là:
+ 負け犬 Makeinu Kẻ thua cuộc/ kém cỏi.
Makeinu - “con chó thua cuộc”, nghĩa là con chó thua cuộc đánh nhau và bỏ chạy. Tiếng Nhật có câu là 負け犬の遠吠え Makeinu no tooboe = “Tiếng sủa từ xa của con chó thua trận”, tức là thua rồi thì chỉ dám đứng từ xa sủa chứ không dám lại gần.
Địa ngục JIGOKU là thứ người ta vẫn dọa nhau hoài trong cuộc sống, dù nó không có thực. Cách dọa kiểu này thực sự không hiệu quả lắm vì quan niệm đúng sai của mọi người thường khác nhau. Bạn dọa người khác như thế thì họ cũng dọa lại bạn được như vậy.
- Đồ hèn nhát!
Chửi đồ hèn cũng là cách chửi khá hữu hiệu, trong tiếng Nhật thường là:
+ この腰抜け!Kono koshinuke!Đồ hèn nhát!
Tiếng Anh là “You coward!” hay “You chiken-hearted” (“Đồ tim gà”).
Cũng có thể chửi là:未練な奴 Miren na yatsu = Thằng hèn!卑怯な奴 Hikyou na yatsu = Thằng nhát cáy!
- Cút, biến
Một dạng chửi khác “Cút đi”:
+ 消えろ! Kiero!Biến đi!
Hay mạnh hơn là:永遠に消えろよ! Eien ni kiero yo!Hãy biến mất vĩnh viễn đi!
+ 出て行け! Dete ike!Cút ra khỏi đây!
- Thằng dở hơi!
Người ta khẳng định sự dở hơi để chửi bạn, mặc dù bạn không như vậy. Đám đểu cáng ngoài đường sẽ xoáy bạn, và khi bạn lên tiếng thì nó sẽ cười vào mặt bạn là “Đồ dở hơi” dù bạn chẳng có gì dở hơi. Vậy tiếng Nhật chửi nhằm vào sự dở hơi thì thế nào?
+ この間抜け! Kono manuke!Cái thằng dở hơi này!
Có thể dùng otaku để chửi: おたく! Otaku!
Một cách chửi cực kỳ phổ biến là:
+ 変な奴! Henna yatsu!Thằng lập dị!
Hãy học thêm nhiều từ vựng tiếng Nhật hay khác tại những bài viết tiếp theo của Trung tâm tiếng Nhật SOFL nhé.
Từ vựng tiếng Nhật về chửi thề
Từ vựng tiếng Nhật Chửi “Chết đi”: Nặng nhất.
Cách chửi nặng nề nhất trong tiếng Nhật là “Mày chết đi!” như dưới đây:+ 死ね Shine! / 死ねよ!Shineyo! / 死ねや!Shine ya!Mày chết đi!
Chú ý là, cách chửi nặng nề nhất trong tiếng Mỹ là “Loser!” (Tức “Đồ thất bại / Đồ kém cỏi”) vì văn hóa Mỹ coi trọng thành tựu cá nhân, nên “kém cỏi” (loser) bị coi là từ nhục mạ cao độ. Nhật thì không như vậy, văn hóa của Nhật coi trọng chủ nghĩa tập thể và sự hài hòa, nên nếu bạn rủa ai đó “Chết đi” nghĩa là người đó thực sự đáng ghét và không nằm trong tập thể. Tiếng Nhật cũng có từ để chỉ “Kẻ thất bại / Kẻ kém cỏi”, đó là:
+ 負け犬 Makeinu Kẻ thua cuộc/ kém cỏi.
Makeinu - “con chó thua cuộc”, nghĩa là con chó thua cuộc đánh nhau và bỏ chạy. Tiếng Nhật có câu là 負け犬の遠吠え Makeinu no tooboe = “Tiếng sủa từ xa của con chó thua trận”, tức là thua rồi thì chỉ dám đứng từ xa sủa chứ không dám lại gần.
Một cách nói khác của “Mày chết đi” là:
+ 地獄に行け! Jigoku ni ike!Xuống địa ngục đi!Địa ngục JIGOKU là thứ người ta vẫn dọa nhau hoài trong cuộc sống, dù nó không có thực. Cách dọa kiểu này thực sự không hiệu quả lắm vì quan niệm đúng sai của mọi người thường khác nhau. Bạn dọa người khác như thế thì họ cũng dọa lại bạn được như vậy.
- Đồ hèn nhát!
Chửi đồ hèn cũng là cách chửi khá hữu hiệu, trong tiếng Nhật thường là:
+ この腰抜け!Kono koshinuke!Đồ hèn nhát!
Tiếng Anh là “You coward!” hay “You chiken-hearted” (“Đồ tim gà”).
Cũng có thể chửi là:未練な奴 Miren na yatsu = Thằng hèn!卑怯な奴 Hikyou na yatsu = Thằng nhát cáy!
- Cút, biến
Một dạng chửi khác “Cút đi”:
+ 消えろ! Kiero!Biến đi!
Hay mạnh hơn là:永遠に消えろよ! Eien ni kiero yo!Hãy biến mất vĩnh viễn đi!
+ 出て行け! Dete ike!Cút ra khỏi đây!
- Thằng dở hơi!
Người ta khẳng định sự dở hơi để chửi bạn, mặc dù bạn không như vậy. Đám đểu cáng ngoài đường sẽ xoáy bạn, và khi bạn lên tiếng thì nó sẽ cười vào mặt bạn là “Đồ dở hơi” dù bạn chẳng có gì dở hơi. Vậy tiếng Nhật chửi nhằm vào sự dở hơi thì thế nào?
+ この間抜け! Kono manuke!Cái thằng dở hơi này!
Có thể dùng otaku để chửi: おたく! Otaku!
Một cách chửi cực kỳ phổ biến là:
+ 変な奴! Henna yatsu!Thằng lập dị!
Hãy học thêm nhiều từ vựng tiếng Nhật hay khác tại những bài viết tiếp theo của Trung tâm tiếng Nhật SOFL nhé.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Học từ vựng tiếng Nhật chủ đề giặt đồ
Những từ vựng tiếng Nhật khó nhớ nhất - Bạn nên biết
Tổng hợp 40 từ vựng tiếng Nhật ngành Mỹ Thuật
Những từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành may mặc phổ biến nhất (Phần 3)
Những từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành may mặc phổ biến nhất - P2
Từ vựng tiếng Nhật về MXH Facebook
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845