Thời gian đăng: 08/09/2015 10:57
Hoa - một kết tinh nghệ thuật của thế giới tự nhiên, mỗi loài hoa lại có một ý nghiã và sức cuốn hút riêng biệt. Bạn đam mê với loài hoa nào? Bạn muốn biết tên các loài hoa trong ngôn ngữ Nhật Bản - Ngôn ngữ mà bạn yêu thích?
Học tiếng Nhật về chủ đề thế giới loài hoa
Sau đây, trung tâm Nhật ngữ SOFL sẽ giới thiệu tới các bạn học tiếng Nhật về một số tên các loài hoa trong tiếng Nhật hay được chúng ta biết đến cũng như ý nghĩa của chúng.
1. Hoa anh thảo Shikuramen : シクラメン*
Loài hoa biểu tượng ưu thế của sự duyên dáng và sắc đẹp tuổi trẻ, là đại diện cho lứa tuổi giữa trẻ con và thiếu nữ, tuổi dậy thì.
2. Hoa anh túc Kesinohana : 芥子の花
Mang ý nghĩa của giấc ngủ thiên thu, sự lãng quên và ảo tưởng.
3. Hoa bồ công anh Tanpopo : 蒲公英
Hoa bồ công anh được chọn để tiên đoán tình cảm đôi lứa: "yêu" hay "không yêu".
4. Hoa cẩm chướng Nadeshiko : 撫子
Biểu tượng tượng trưng cho tình bè bạn, lòng quí mến,tình yêu trong trắng, thanh cao.
5. Hoa cẩm tú cầu Ajisai : 紫陽花
Cẩm tú cầu có nhiều ý nghĩa khác nhau nhưng ý nghĩa phổ biến nhất đó là thể hiện sự lạnh lùng, vô cảm.
6. Hoa cúc Kiku : 菊
Hoa cúc là loài hoa tượng trưng cho sự cao thượng. Có thể nói hoa cúc là loài hoa nhận được nhiều nhất sự chiêm ngưỡng của các nhà thơ, có thể chỉ sau loài hoa hồng.
7. Hoa dâm bụt Aoi : 葵
Loài hoa gắn liền với sự từ bi che chở của phật.
8. Hoa diên vỹ Ayame : 菖蒲
Hoa diên vỹ tượng trưng cho sự chung thuỷ, hy vọng và sự thông thái.
9. Hoa đỗ uyên Shakunage : 石楠花
Theo quan niệm Trung hoa, đỗ quyên tượng trưng cho sự dịu dàng, ôn hòa và nữ tính. Thông điệp của hoa đỗ quyên là : “Nhớ chăm sóc và giữ gìn sức khỏe em nhé!”.
10. Hoa hồng Bara : 薔薇
Có rất nhiều người mà đặc biệt là phụ nữ thích loài hoa này. Đây là loài hoa tỏ lòng ái mộ, tỏ sự hạnh phúc vinh dự. Bạn có thể bày tỏ lòng bình bằng loại hoa này, đi kèm nhứng lời yêu thương bằng tiếng Nhật độc đáo, mới là sẽ làm cô nàng phải điêu đứng đó
11. Hoa hướng dương Himawari : 向日葵
Hoa hướng dương - loài hoa mựt trời, mang trong mình niềm tin và hi vọng hay cũng có thể mang thông điệp của tình yêu: "anh chỉ biết duy nhất có mình em!".
12. Hoa lan Ran : 欄
Hoa lan là loài hoa rất đang dạng và phong phú về hình dạng, kích thước và màu sắc. Nó là biểu tượng của vẻ đẹp quyến rũ và sự quý phái.
13. Hoa lay ơn Gurajiorasu : グラジオラス*
Lay ơn mang ý nghĩa hẹn hò. Hoa này có một cái tên khác nghe rất đài các nữa là “kiếm lan”.Kiếm lan thường được tặng cho người mình thầm yêu với ngụ ý rằng mình mong gặp được mặt người yêu. Vì vậy người nhận sẽ tìm cách gửi hoa. Ngoài ra, loài hoa này còn có ý nghĩa là cuộc họp vui vẻ và lời hẹn cho ngày mai.
14. Hoa mai Ume : 梅
Nhắc đến mùa xuân không ai không ai không nhắc đến mai, đào. Chúng là những loài hoa tượng trưng của mùa xuân,mang ý nghĩa một mùa xuân tràn trề ước mơ và hi vọng.
15. Hoa mẫu đơn Kaou : 花王
Ý nghĩa của loài hoa mẫu đơn: biểu tượng cho sự giàu có, thịnh vượng, sắc đẹp; cuộc hôn nhân hạnh phúc với nhiều con cháu; sự thịnh vượng, phồn vinh ...
16. Hoa mộc lan Mokuren : 木蓮
Hoa mộc la mang ý nghĩa của sư thanh cao, quý phái, lòng nhân từ, bác ái và vẻ đẹp lộng lẫy.
17. Hoa nhài Jasumin : ジャスミン*
Trong một thời gian hoa nhài được sử dụng như chiếc nhẫn cưới ngày nay để cam kết giữa các cặp vợ chồng.Hoa nhài là biểu tượng của tình yêu, sự tinh khiết, tận tâm và lòng chung thủy.
18. Hoa quỳnh Gekkanbijin : 月下美人
Hoa quỳnh tượng trưng cho cái " vẻ đẹp chung thủy" , vì hoa chỉ nở một lần rồi tàn tạ, cũng như một tình yêu đầu tiên nguyên thủy và duy nhất dâng hiến cho người tình trăm năm.
19. Hoa sen Hasu : 蓮
Trong thế giới loài hoa, hoa sen luôn là loài hoa mang ý nghĩa thanh tao, tinh khiết. Tuy được mọc lên từ một nơi không được sạch sẽ nhưng hoa sen lại mang một ý nghĩa, một vẻ đẹp vô cùng thanh tao, tinh khiết và ngan ngát hương thơm.
20. Hoa thu hải đường Shuukaidou : 秋海棠
Thu hải đường tượng trưng cho sự quan tâm, chăm sóc đến người khác, đôi khi, thể hiện tư tưởng khoáng đạt.
21. Hoa thược dược Tenjikubotan : 天竺牡丹
Hoa thược dược mang ý nghĩa đẹp đẽ đó là: Tình yêu của người là hạnh phúc của tô.
22. Hoa thuỷ tiên Suisen : 水仙
Hoa Thủy Tiên được coi như biểu tượng của sự kiêu sa và quá yêu thương bản thân mình. Các cô gái khi được tặng hoa Thủy Tiên hẳn sẽ bối rối : người đã gởi nó chỉ luôn chú ý tới chính anh ta nhiều hơn.
Hoa Tulip Nhật Bản
Học tiếng Nhật về chủ đề thế giới loài hoa
Sau đây, trung tâm Nhật ngữ SOFL sẽ giới thiệu tới các bạn học tiếng Nhật về một số tên các loài hoa trong tiếng Nhật hay được chúng ta biết đến cũng như ý nghĩa của chúng.
Loài hoa biểu tượng ưu thế của sự duyên dáng và sắc đẹp tuổi trẻ, là đại diện cho lứa tuổi giữa trẻ con và thiếu nữ, tuổi dậy thì.
2. Hoa anh túc Kesinohana : 芥子の花
Mang ý nghĩa của giấc ngủ thiên thu, sự lãng quên và ảo tưởng.
3. Hoa bồ công anh Tanpopo : 蒲公英
Hoa bồ công anh được chọn để tiên đoán tình cảm đôi lứa: "yêu" hay "không yêu".
4. Hoa cẩm chướng Nadeshiko : 撫子
Biểu tượng tượng trưng cho tình bè bạn, lòng quí mến,tình yêu trong trắng, thanh cao.
5. Hoa cẩm tú cầu Ajisai : 紫陽花
Cẩm tú cầu có nhiều ý nghĩa khác nhau nhưng ý nghĩa phổ biến nhất đó là thể hiện sự lạnh lùng, vô cảm.
6. Hoa cúc Kiku : 菊
Hoa cúc là loài hoa tượng trưng cho sự cao thượng. Có thể nói hoa cúc là loài hoa nhận được nhiều nhất sự chiêm ngưỡng của các nhà thơ, có thể chỉ sau loài hoa hồng.
7. Hoa dâm bụt Aoi : 葵
Loài hoa gắn liền với sự từ bi che chở của phật.
8. Hoa diên vỹ Ayame : 菖蒲
Hoa diên vỹ tượng trưng cho sự chung thuỷ, hy vọng và sự thông thái.
9. Hoa đỗ uyên Shakunage : 石楠花
Theo quan niệm Trung hoa, đỗ quyên tượng trưng cho sự dịu dàng, ôn hòa và nữ tính. Thông điệp của hoa đỗ quyên là : “Nhớ chăm sóc và giữ gìn sức khỏe em nhé!”.
10. Hoa hồng Bara : 薔薇
Có rất nhiều người mà đặc biệt là phụ nữ thích loài hoa này. Đây là loài hoa tỏ lòng ái mộ, tỏ sự hạnh phúc vinh dự. Bạn có thể bày tỏ lòng bình bằng loại hoa này, đi kèm nhứng lời yêu thương bằng tiếng Nhật độc đáo, mới là sẽ làm cô nàng phải điêu đứng đó
11. Hoa hướng dương Himawari : 向日葵
Hoa hướng dương - loài hoa mựt trời, mang trong mình niềm tin và hi vọng hay cũng có thể mang thông điệp của tình yêu: "anh chỉ biết duy nhất có mình em!".
12. Hoa lan Ran : 欄
Hoa lan là loài hoa rất đang dạng và phong phú về hình dạng, kích thước và màu sắc. Nó là biểu tượng của vẻ đẹp quyến rũ và sự quý phái.
Tham khảo : Học tiếng Nhật online hiệu quả nhất hiện nay
13. Hoa lay ơn Gurajiorasu : グラジオラス*
Lay ơn mang ý nghĩa hẹn hò. Hoa này có một cái tên khác nghe rất đài các nữa là “kiếm lan”.Kiếm lan thường được tặng cho người mình thầm yêu với ngụ ý rằng mình mong gặp được mặt người yêu. Vì vậy người nhận sẽ tìm cách gửi hoa. Ngoài ra, loài hoa này còn có ý nghĩa là cuộc họp vui vẻ và lời hẹn cho ngày mai.
14. Hoa mai Ume : 梅
Nhắc đến mùa xuân không ai không ai không nhắc đến mai, đào. Chúng là những loài hoa tượng trưng của mùa xuân,mang ý nghĩa một mùa xuân tràn trề ước mơ và hi vọng.
15. Hoa mẫu đơn Kaou : 花王
Ý nghĩa của loài hoa mẫu đơn: biểu tượng cho sự giàu có, thịnh vượng, sắc đẹp; cuộc hôn nhân hạnh phúc với nhiều con cháu; sự thịnh vượng, phồn vinh ...
16. Hoa mộc lan Mokuren : 木蓮
Hoa mộc la mang ý nghĩa của sư thanh cao, quý phái, lòng nhân từ, bác ái và vẻ đẹp lộng lẫy.
17. Hoa nhài Jasumin : ジャスミン*
Trong một thời gian hoa nhài được sử dụng như chiếc nhẫn cưới ngày nay để cam kết giữa các cặp vợ chồng.Hoa nhài là biểu tượng của tình yêu, sự tinh khiết, tận tâm và lòng chung thủy.
18. Hoa quỳnh Gekkanbijin : 月下美人
Hoa quỳnh tượng trưng cho cái " vẻ đẹp chung thủy" , vì hoa chỉ nở một lần rồi tàn tạ, cũng như một tình yêu đầu tiên nguyên thủy và duy nhất dâng hiến cho người tình trăm năm.
19. Hoa sen Hasu : 蓮
Trong thế giới loài hoa, hoa sen luôn là loài hoa mang ý nghĩa thanh tao, tinh khiết. Tuy được mọc lên từ một nơi không được sạch sẽ nhưng hoa sen lại mang một ý nghĩa, một vẻ đẹp vô cùng thanh tao, tinh khiết và ngan ngát hương thơm.
20. Hoa thu hải đường Shuukaidou : 秋海棠
Thu hải đường tượng trưng cho sự quan tâm, chăm sóc đến người khác, đôi khi, thể hiện tư tưởng khoáng đạt.
21. Hoa thược dược Tenjikubotan : 天竺牡丹
Hoa thược dược mang ý nghĩa đẹp đẽ đó là: Tình yêu của người là hạnh phúc của tô.
22. Hoa thuỷ tiên Suisen : 水仙
Hoa Thủy Tiên được coi như biểu tượng của sự kiêu sa và quá yêu thương bản thân mình. Các cô gái khi được tặng hoa Thủy Tiên hẳn sẽ bối rối : người đã gởi nó chỉ luôn chú ý tới chính anh ta nhiều hơn.
Hoa Tulip Nhật Bản
23. Hoa trà Tsubaki : 椿
Sự ái mộ, sự hoàn hảo, món quà may mắn cho chàng trai.
25. Hoa tử đằng Fuji : 藤
Tặng hoa tử đằng theo người Trung hoa là ngụ ý tôn vinh và quý mến tình bạn của đôi bên.Theo người phương Tây cũng thế, nó còn bày tỏ lòng yêu thích , tương đồng ngưỡng mộ giữa người tặng và người nhận.
26. Hoa tulip Chuurippu : チューリップ*
Hoa Tulip có rất nhiều màu sắc khác nhau và ý nghĩa của nó phần lớn tượng trưng cho tuyên bố của một tình yêu hoàn hảo.
27. Hoa tường vi Noibara : 野茨 (ノイバラ)
Ý nghĩa hoa tường vi nổi bật chính là bày tỏ sự yêu thương chân thành, là những lời hứa hẹn trong sáng, thanh cao….
28. Hoa xương rồng Saboten : 仙人掌
Hoa xương rồng đại diện cho một con người cứng rắn mạnh mẹ giàu tình cảm những không bao giờ thể hiện ra bên ngoài. Người ta nhắc đến xương rồng là nghĩ đến 2 chữ "sức mạnh".
Bài viết học tiếng Nhật về chủ đề thế giới loài hoa cũng đã đem lại cho các bạn một số kiến thức về ý nghĩa của mỗi loài hoa cũng như giúp các bạn tìm hiểm tên của chúng trong tiếng Nhật. Chúc các bạn có những hiểu biết hơn nữa về thế giới loài hoa trong tiếng Nhật sau bài viết này của Nhật ngữ SOFL.
Sự ái mộ, sự hoàn hảo, món quà may mắn cho chàng trai.
25. Hoa tử đằng Fuji : 藤
Tặng hoa tử đằng theo người Trung hoa là ngụ ý tôn vinh và quý mến tình bạn của đôi bên.Theo người phương Tây cũng thế, nó còn bày tỏ lòng yêu thích , tương đồng ngưỡng mộ giữa người tặng và người nhận.
26. Hoa tulip Chuurippu : チューリップ*
Hoa Tulip có rất nhiều màu sắc khác nhau và ý nghĩa của nó phần lớn tượng trưng cho tuyên bố của một tình yêu hoàn hảo.
27. Hoa tường vi Noibara : 野茨 (ノイバラ)
Ý nghĩa hoa tường vi nổi bật chính là bày tỏ sự yêu thương chân thành, là những lời hứa hẹn trong sáng, thanh cao….
28. Hoa xương rồng Saboten : 仙人掌
Hoa xương rồng đại diện cho một con người cứng rắn mạnh mẹ giàu tình cảm những không bao giờ thể hiện ra bên ngoài. Người ta nhắc đến xương rồng là nghĩ đến 2 chữ "sức mạnh".
Bài viết học tiếng Nhật về chủ đề thế giới loài hoa cũng đã đem lại cho các bạn một số kiến thức về ý nghĩa của mỗi loài hoa cũng như giúp các bạn tìm hiểm tên của chúng trong tiếng Nhật. Chúc các bạn có những hiểu biết hơn nữa về thế giới loài hoa trong tiếng Nhật sau bài viết này của Nhật ngữ SOFL.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Học từ vựng tiếng Nhật chủ đề giặt đồ
Những từ vựng tiếng Nhật khó nhớ nhất - Bạn nên biết
Tổng hợp 40 từ vựng tiếng Nhật ngành Mỹ Thuật
Những từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành may mặc phổ biến nhất (Phần 3)
Những từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành may mặc phổ biến nhất - P2
Từ vựng tiếng Nhật về MXH Facebook
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845