Đang thực hiện

Tự học tiếng Nhật online với những mẫu câu xin nghỉ ốm

Thời gian đăng: 18/07/2018 12:01
Bệnh tật luôn là mối lo của chúng ta khi đi làm. Nếu chẳng may bị ốm thì phải nói gì để xin nghỉ đây? Để SOFL giới thiệu cho bạn những mẫu câu đơn giản xin nghỉ ốm. Cùng nhau tự học tiếng Nhật online thật hiệu quả nào.
mau cau xin nghi om tieng nhat
Mẫu câu xin nghỉ ốm bằng tiếng Nhật

MẪU CÂU XIN NGHỈ ỐM.

1. Tôi muốn nghỉ làm ngày mai.  明日会社を休みたい。
(Ashita kaisha o yasumitai.) 

2. Tôi muốn xin nghỉ bệnh (ốm) 2 ngày. 病気で二日休ませていただきたい。 (Byōki de futsuka yasuma sete itadakitai.) 

3. Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ/đi khám bệnh. 医者に診てもらいたいので一日休ませていただきたい。 (Isha ni mite moraitainode ichijitsu yasuma sete itadakitai.)

 4. Tôi nghĩ rằng, ngày mai tôi sẽ xin nghỉ bệnh (Dùng để nói về tình trạng sức khỏe của mình, có ý muốn xin nghỉ làm). 明日病気で休ませたいと思う。 (Ashita byōki de yasuma setai to omou.) 

5. Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi đến bệnh viện. 病院に行くため、午後から休みを取らせたい。 (Byōin ni iku tame, gogo kara yasumi o tora setai.) 

6. Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không? 金曜日、一日休ませていただけませんか。 (Kin yōbi, ichijitsu yasuma sete itadakemasen ka.) 

7. Chắc là không được. Còn rất nhiều việc phải làm. できないかもしれません。仕事がたくさん残りますから。 (Dekinai kamo shiremasen. Shigoto ga takusan nokorimasukara.) 

8. Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh. 妻が子供を産むので、三日休ませていただきたいです。 (Tsuma ga kodomo o umunode, mikka yasuma sete itadakitaidesu.)

 

CÁC TRIỆU CHỨNG BỆNH THƯỜNG GẶP.

Đau đầu: 頭痛 zutsuu
Đau bụng: 腹痛 fukutsuu
Đau cơ: 筋肉痛 kinnikutsuu
Đau răng: 歯痛 shitsuu
Chóng mặt: めまい memai
Chảy nước mũi: 鼻水 hanamizu
Cảm cúm: 風邪 kaze
Dị ứng: アレルギー arerugii
Dị ứng phấn hoa: 花粉症 kafunshou
Buồn nôn: 吐き気 hakike
Ho: 咳 seki
Sốt: 熱 netsu
Tiêu chảy: 下痢 geri

 

CÁCH DIỄN TẢ TRIỆU CHỨNG.

Khi bị đau:
[bộ phận thận thể] が痛い (ga itai)
Ví dụ: bị đau đầu 頭が痛い (atama ga itai)
Khi bị sưng:
[bộ phận thân thể] が腫れる (ga hareru)
Ví dụ: sưng đầu gối: 膝が腫れる (hiza ga hareru)
Khi bị ngứa:
[bộ phận thân thể] が痒い (ga kayui)
Ví dụ: ngứa bụng: 腹が痒い (hara ga kayui
Khi bị mắc bệnh:
Trong trường hợp bệnh nhẹ
[tên bệnh] がする (ga suru)
Ví dụ: bị đau đầu: 頭痛がする (zutsuu ga suru)
Trong trường hợp bệnh nặng
[tên bệnh] にかかる(ni kakaru)
Ví dụ: bị ung thư: 癌にかかる (gan ni kakaru)

Hãy ghi nhớ những mẫu câu này để có thể sử dụng trong những hoàn cảnh cần thiết của bản thân nhé. Cùng tự học tiếng Nhật online thật hiệu quả trên Website hàng đầu dành cho người tự học tiếng Nhật

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác