Thời gian đăng: 04/08/2017 11:21
Để học giao tiếp hiệu quả thì bạn không nên bỏ qua những từ vựng tiếng Nhật sơ cấp về cách xưng hô thông dụng nhất trong bài viết dưới đây.
Học từ vựng tiếng Nhật sơ cấp về cách xưng hô
わたし(watashi): tôi Dùng trong hoàn cảnh thông thường, lịch sự hoặc trang trọng.
わたくし (watakushi): tôi Lịch sự hơn わたし và được sử dụn trong các buổi lễ hay không khí trang trọng, nó cũng là cách xưng hô khiêm tốn nhất cho nhân xưng thứ nhất
わたしたち:watashitachi: chúng tôi
われわれ (ware ware): chúng ta. Bao gồm cả người nghe. わたし たち là “chúng tôi”, không bao gồm người nghe.
あたし:atashi: tôi . Cách xưng hô của con gái, mang tính nhẹ nhàng.
ぼく:boku: tôi Cách xưng hô của nam giới trong các tình huống thân mật, ví dụ trong gia đình”con”, “cháu”, với thầy giáo:”em”, với bạn bè:”tôi”, “tớ”, với bạn gái:”anh”. Đây là dạng thân mật nhưng không hề suồng sã. Tránh dùng trong các tình huống trang trọng hay lễ nghi.
あたし (atashi): tôi Là cách xưng “tôi” mà phụ nữ hay dùng. Giống わたし nhưng điệu đà hơn.
おまえ:omae: Mày (cách xưng hô suồng sã)
きみ:kimi: em (dùng với nghĩa thân mật, thường sử dụng với người yêu
かれ:kare: anh ấy
かのじょう: kanojou: cô ấy
かられ:karera: họ
あのひと: ano hito/ あのかた: ano kata: vị ấy, ngài ấy
こうはい:kouhai: dùng cho đàn em, người đi sau
しゃちょう:shachou: giám đốc
ぶちょう:buchou: trưởng phòng
かちょう:kachou: tổ trưởng
おきゃくさま:okyakusama: khách hàng
さん:san: là từ vựng tiếng Nhật sơ cấp về cách xưng hô phổ biến , có thể áp dụng cho cả nam và nữ. Cách nói này thường được sử dụng trong những trường hợp bạn không biết phải xưng hô vớ người đối diện như thế nào. Không được sử dụng “san” sau tên mình, việc này được coi là cực kỳ bất lịch sự
ちゃん:chan: được sử dụng chủ yếu với tên trẻ con, con gái, người yêu, bạn bè 1 cách thân mật. Chan sử dụng với những người cùng trang lứa hoặc kém tuổi, tuy nhiên trong trường hợp ông Ojiichan, bà Obaachan cách nói này mang ý nghĩa ông bà khi về già không thể tự chăm sóc bản thân nên quay về trạng thái như trẻ em^^
くん:kun: gọi tên con trai 1 cách thân mật, sử dụng với những người cùng trang lứa hoặc kém tuổi. Trong lớp học ở Nhật, các học sinh nam thường được gọi theo cách này.
さま:sama: sử dụng với ý nghĩa kính trọng (với khách hàng). Tuy nhiên trong một số trường hợp mang ý nghĩa mỉa mai, khinh bỉ đối với những người có tính trưởng giả học làm sang. Đặc biệt không được dùng “sama” sau tên mình. Cách nói này cực kỳ bất lịch sự
ちゃま:chama: mang ý nghĩa kính trọng, ngưỡng mộ đối với kiến thức, tài năng một người nào đó, dù tuổi tác không bằng
せんせい:sensei: dùng với những người có kiến thức sâu rộng, mình nhận được kiến thức từ người đó (hay dùng với giáo viên, bác sĩ, giáo sư…)
どの:dono: dùng với những người thể hiện thái độ cực kỳ kính trọng. Dùng với ông chủ, cấp trên. Tuy nhiên các nói này hiếm khi sử dụng trong văn phong Nhật Bản
し:shi: từ này có mức độ lịch sự nằm giữa san và sama, thường dùng cho những người có chuyên môn như kỹ sư, luật sư.
Trên đây là tổng hợp từ vựng tiếng Nhật sơ cấp về cách xưng hô thông dụng nhất trong cuộc sống hàng ngày. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học tốt và đạt được những kết quả cao nhất.
Học từ vựng tiếng Nhật sơ cấp về cách xưng hô
Từ vựng tiếng Nhật sơ cấp khi nói về mình.
Tùy thuộc vào đối tượng giao tiếp tiếng Nhật sẽ tương ứng với cách xưng hô khác nhau. Vì thế các bạn nên tìm hiểu rõ hơn để có thể thích ứng nhanh nhất trong mọi hoàn cảnh nhé.わたし(watashi): tôi Dùng trong hoàn cảnh thông thường, lịch sự hoặc trang trọng.
わたくし (watakushi): tôi Lịch sự hơn わたし và được sử dụn trong các buổi lễ hay không khí trang trọng, nó cũng là cách xưng hô khiêm tốn nhất cho nhân xưng thứ nhất
わたしたち:watashitachi: chúng tôi
われわれ (ware ware): chúng ta. Bao gồm cả người nghe. わたし たち là “chúng tôi”, không bao gồm người nghe.
あたし:atashi: tôi . Cách xưng hô của con gái, mang tính nhẹ nhàng.
ぼく:boku: tôi Cách xưng hô của nam giới trong các tình huống thân mật, ví dụ trong gia đình”con”, “cháu”, với thầy giáo:”em”, với bạn bè:”tôi”, “tớ”, với bạn gái:”anh”. Đây là dạng thân mật nhưng không hề suồng sã. Tránh dùng trong các tình huống trang trọng hay lễ nghi.
あたし (atashi): tôi Là cách xưng “tôi” mà phụ nữ hay dùng. Giống わたし nhưng điệu đà hơn.
Từ vựng tiếng Nhật sơ cấp khi trao đổi và trò chuyện với người khác.
あなた:anata: bạnおまえ:omae: Mày (cách xưng hô suồng sã)
きみ:kimi: em (dùng với nghĩa thân mật, thường sử dụng với người yêu
かれ:kare: anh ấy
かのじょう: kanojou: cô ấy
かられ:karera: họ
あのひと: ano hito/ あのかた: ano kata: vị ấy, ngài ấy
Từ vựng tiếng Nhật sơ cấp về một số hậu tố đứng sau tên.
せんぱい:senpai: dùng cho đàn anh, người đi trướcこうはい:kouhai: dùng cho đàn em, người đi sau
しゃちょう:shachou: giám đốc
ぶちょう:buchou: trưởng phòng
かちょう:kachou: tổ trưởng
おきゃくさま:okyakusama: khách hàng
さん:san: là từ vựng tiếng Nhật sơ cấp về cách xưng hô phổ biến , có thể áp dụng cho cả nam và nữ. Cách nói này thường được sử dụng trong những trường hợp bạn không biết phải xưng hô vớ người đối diện như thế nào. Không được sử dụng “san” sau tên mình, việc này được coi là cực kỳ bất lịch sự
ちゃん:chan: được sử dụng chủ yếu với tên trẻ con, con gái, người yêu, bạn bè 1 cách thân mật. Chan sử dụng với những người cùng trang lứa hoặc kém tuổi, tuy nhiên trong trường hợp ông Ojiichan, bà Obaachan cách nói này mang ý nghĩa ông bà khi về già không thể tự chăm sóc bản thân nên quay về trạng thái như trẻ em^^
くん:kun: gọi tên con trai 1 cách thân mật, sử dụng với những người cùng trang lứa hoặc kém tuổi. Trong lớp học ở Nhật, các học sinh nam thường được gọi theo cách này.
さま:sama: sử dụng với ý nghĩa kính trọng (với khách hàng). Tuy nhiên trong một số trường hợp mang ý nghĩa mỉa mai, khinh bỉ đối với những người có tính trưởng giả học làm sang. Đặc biệt không được dùng “sama” sau tên mình. Cách nói này cực kỳ bất lịch sự
ちゃま:chama: mang ý nghĩa kính trọng, ngưỡng mộ đối với kiến thức, tài năng một người nào đó, dù tuổi tác không bằng
せんせい:sensei: dùng với những người có kiến thức sâu rộng, mình nhận được kiến thức từ người đó (hay dùng với giáo viên, bác sĩ, giáo sư…)
どの:dono: dùng với những người thể hiện thái độ cực kỳ kính trọng. Dùng với ông chủ, cấp trên. Tuy nhiên các nói này hiếm khi sử dụng trong văn phong Nhật Bản
し:shi: từ này có mức độ lịch sự nằm giữa san và sama, thường dùng cho những người có chuyên môn như kỹ sư, luật sư.
Trên đây là tổng hợp từ vựng tiếng Nhật sơ cấp về cách xưng hô thông dụng nhất trong cuộc sống hàng ngày. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học tốt và đạt được những kết quả cao nhất.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Học từ vựng tiếng Nhật chủ đề giặt đồ
Những từ vựng tiếng Nhật khó nhớ nhất - Bạn nên biết
Tổng hợp 40 từ vựng tiếng Nhật ngành Mỹ Thuật
Những từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành may mặc phổ biến nhất (Phần 3)
Những từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành may mặc phổ biến nhất - P2
Từ vựng tiếng Nhật về MXH Facebook
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845