Bạn đang muốn tiến tới một mối quan hệ với ai đó, nhưng lại chưa biết cách hỏi bạn đã kết hôn chưa bằng tiếng Nhật như thế nào. Hãy cùng SOFL học mẫu câu này trong bài viết hôm nay nhé.
Kết hôn trong tiếng Nhật là gì?
Trong tiếng Nhật 結婚 - けっこん, âm Hán là KẾT HÔN: Dịch ra tiếng Việt là kết hôn/cưới xin/trạng thái đã lập gia đình/đã có chồng hoặc có vợ.
結婚 + します(làm) sẽ trở thành động từ mang ý nghĩa là hành động kết hôn
Để hỏi bạn đã kết hôn chưa trong tiếng Nhật, các bạn sử dụng mẫu câu:
結婚していますか。
⇒ Anh/ chị đã kết hôn chưa
Ngoài ra bạn có thể hỏi câu cùng ý nghĩa như sau:
独身ですか。
⇒ Anh/chị còn độc thân có phải không?
ボーイフレンドはいますか。
⇒ Chị đã có bạn trai chưa/
ガールフレンドはできましたか。
⇒ Anh đã có bạn gái chưa?
恋人はできましたか。
⇒ Anh/chị đã có người yêu chưa?
Cách trả lời cho câu hỏi bạn đã kết hôn chưa bằng tiếng Nhật
私は独身(どくしん)です。
⇒ Tôi vẫn còn đang độc thân
私は婚約(こんやく)しています。
⇒ Tôi đã đính hôn rồi
私は結婚(けっこん)しています。
⇒ Tôi đã kết hôn rồi
私は離婚(りこん)しています。
⇒ Tôi đã ly hôn rồi
Tuy nhiên trong văn hóa giao tiếp của người Nhật nên hạn chế việc hỏi về tuổi tác, hôn nhân nếu sự thân quen của bạn với đối phương mới chỉ dừng ở mức độ xã giao.
>>> Khóa học tiếng nhật giao tiếp cho người mới bắt đầu tại SOFL
Từ vựng tiếng Nhật liên quan đến kết hôn bạn cần biết
結婚式(けっこんしき) |
đám cưới |
結婚(けっこん)する |
kết hôn |
婚約(こんやく) |
đính hôn |
婚約(こんやく)を破棄(はき)する |
hủy hôn |
結婚届(けっこんとどけ) |
giấy đăng ký kết hôn |
花婿(はなむこ)・新郎(しんろう) |
chú rể |
花嫁(はなよめ)・新婦(しんぷ) |
cô dâu |
ウェディングドレス |
váy cưới |
婚約者 |
Hôn phu/ hôn thê |
花嫁介添人(はなよめかいぞえ じん) |
phù dâu |
花婿介添人(はなむこかいぞえじん) |
phù rể |
彼氏 |
Bạn trai |
ガールフレンド |
Bạn gái |
指輪(ゆびわ) |
nhẫn |
ブライダルブーケ |
bó hoa đám cưới |
ウェディングケーキ |
bánh cưới |
結婚(けっこん) 状(じょう) |
Thiệp mời cưới |
新婚旅行(しんこんりょこう) |
tuần trăng mật |
シャンパン |
Rượu sâm-panh |
結婚式(けっこんしき)の引(ひ)き出物(でもの) |
quà cưới |
教会(きょうかい) |
nhà thờ |
新郎(しんろう)の実家(じっか) |
nhà trai |
新婦(しんぷ)の実家(じっか) |
nhà gái |
独身 (日本語) |
Độc thân |
分離 |
ly thân |
寡婦 |
người góa vợ |
未亡人 |
quả phụ/người góa chồng |
離婚 |
ly hôn |
家族がいる |
có gia đình |
Trên đây là hướng dẫn về cách hỏi bạn đã kết hôn chưa bằng tiếng Nhật, hy vọng đã cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn, chúc các bạn vận dụng thành công và học tập tốt.
>>> Hội thoại tiếng Nhật chủ đề gia đình
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Học tiếng Nhật giao tiếp quận Bình Thạnh - Trung tâm tiếng Nhật SOFL
Những trung tâm dạy tiếng Nhật giao tiếp tại quận Thủ Đức
Tại sao nhất định phải luyện giao tiếp tiếng Nhật bằng Shadowing
Hình thành nền tảng giao tiếp với giáo trình Shadowing sơ - trung cấp
Giáo trình Shadowing trung thượng cấp - Hoàn thiện kỹ năng giao tiếp
Những cuốn sách tiếng Nhật giao tiếp cho người mới bắt đầu dễ học