Đang thực hiện

Cùng học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản với cách sử dụng kính ngữ.

Thời gian đăng: 01/03/2017 09:36
Kính ngữ là một trong những yếu tố để thể hiện sự tôn trọng, lịch sự của người Nhật thế nên  đây cũng là phần không thể thiếu của học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản mà bạn cần biết.
Quy tắc ứng xử được người Nhật rất coi trọng
Quy tắc ứng xử được người Nhật rất coi trọng

Đối với một đất nước coi trọng lễ nghĩa, quy tắc ứng xử như Nhật Bản thì kính ngữ là điều rất  quan trọng vì thế khi học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản thì bạn cũng nên chú trọng học và luyện tập phần này nhất là đối với những người có ý định đi du học.
 

Cách sử dụng kínhngữ trong giao tiếp tiếng Nhật cơ bản.


Trong tiếng Nhật thì kính ngữ thường được dùng để biểu hiện sự tôn kính đối với người không có quan hệ gần gũi, đối với người trên và trong những trường hợp trang trọng nhất là đối với các vấn đề thuộc kinh doanh hay giao dịch. Nó được chia thành 3 loại là tôn kính ngữ ( 尊敬語/ そんけいご) , khiêm nhường ngữ(  謙譲語 / けんじょうご) và lịch sự ngữ (ご丁寧語 /ていねいご). Tùy vào những tình huống giao tiếp tiếng Nhật thì bạn sẽ dùng những kính ngữ thích  hợp với đối tượng và hoàn cảnh nói.
 

1. Tôn kính ngữ -  尊敬語 (sonkeigo) hay 敬語 (keigo)- kính ngữ


 Sử dụng khi bạn nói về một người đáng tôn trọng. Có 2 dạng: 
Động từ dạng "masu" bỏ "masu" + "ni naru"
Ví dụ: 待つ matsu → お待ちになる omachi ni naru
Bị động
Ví dụ: 待つ matsu → 待たれる matareru
Học tiếng Nhật trực tuyến
Xem thêm : Học tiếng Nhật trực tuyến tại SOFL
 

2. Lịch sự ngữ -   丁寧語 teineigo.


Sử dụng "masu", "desu" và danh từ thì thêm "o/go" vào trước.
Ví dụ:
仕事 shigoto → お仕事 oshigoto 
連絡 renraku → ご連絡 gorenraku 
食べる taberu → 食べます tabemasu 
電話 denwa → お電話 odenwa
Mức độ lịch sự trong tiếng Nhật sẽ chia theo cấp bậc. 
Ví dụ: 
待つ (dạng thường) → 待ちます (lịch sự) → お待ちします (lịch sự hơn) → お待ちいたします (dạng lịch sự mức cao) → 待たせていただく / 待たせていただきます matasete itadaku / lịch sự: matasete itadakimasu (xin phép được đợi, dạng lịch sự cao nhất)
 

3. Khiêm nhường ngữ  - 謙譲語 (kenjougo) hay 謙遜語 (kensongo) khiêm tốn ngữ.


Sử dụng cho bản thân. 
Ví dụ:
食べる → 食べさせていただきます : xin phép được ăn
行く iku → 参る / 参ります( mairu / mairimasu) lịch sự (đi)
Hy vọng rằng với những chia sẻ để học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản với cách sử dụng kính ngữ trên đây sẽ giúp ích cho bạn.

 
Trung tâm tiếng Nhật SOFL - Tiếng Nhật cho mọi đối tượng

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác