Thời gian đăng: 23/05/2018 08:58
Trong giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày người Nhật hay dùng cách nói nhanh, nói tắt, nếu bạn nghe không quen thì sẽ có thể khiến chúng ta gặp khó khăn trong việc nghe hiểu. Cùng Trung tâm tiếng Nhật SOFL tìm hiểu một số quy tắc nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật sau đây nhé:
Giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày về cách nói nhanh, nói tắt
ては tewa → ちゃ cha
ておく te oku → とく toku
てしまう te shimau → ちゃう chau
でしまう de shimau → じゃう jau
てしまった te shimatta → ちゃった chatta
でしまった de shimatta → じゃった jatta
ければ kereba → きゃ kya
いらない iranai → いらん iran
もの mono → もん mon
(Các âm hàng “n” như “na”,”ni”,… sẽ thành “n”)
来るなよ kuru na yo → くんなよ kunna yo
(Các âm hàng “r” như “ra, ri, ru, re, ro” sẽ thành “n”)
dewa -> ja, tewa -> cha
te oku -> toku
te shimau -> chau, de shimau -> jau, te shimatta -> chatta, de shimatta -> jatta
kereba -> kya
“ra, ri, ru, re, ro” -> “n”
“na, ni, nu, ne, no” -> “n”
Ví dụ:
1. 私は日本人じゃありません。(私は日本人ではありません)
Watashi wa nihonjin ja arimasen (Watashi wa nihonjin dewa arimasen)
Tôi không phải người Nhật.
2. 入っちゃいけないよ。(入ってはいけないよ)
Haitcha ikenai yo (Haitte wa ikenai yo)
Không được vào đâu.
3. 仕事しなくちゃ!(仕事しなくては=仕事しなくてはならない)
Shigoto shinakucha! (Shigoto shinakute wa = Shigoto shinakute wa naranai)
Phải làm việc thôi!
4. じゃ、またね!(では、またね)
Ja, mata ne! (Dewa, mata ne)
Vậy hẹn sau nhé!
5. ご飯を炊いといて!(ご飯を炊いておいて)
Gohan wo taitoite! (Gohan wo taite oite)
Nấu cơm sẵn đi!
6. 準備しとく。(準備しておく)
Jumbi shitoku (Jumbi shite oku)
Tôi sẽ chuẩn bị sẵn.
7. 食べちゃった。(食べてしまった)
Tabechatta (Tabete shimatta)
Ăn mất rồi.
8. 読んじゃうよ。(読んでしまうよ)
Yonjau yo (Yonde shimau yo)
Tôi đọc mất đấy.
9. それじゃ始めましょう!(それでは始めましょう)
Sore ja hajimemashou (Sore dewa hajimemashou)
Thế thì bắt đầu thôi!
10. それじゃ!(それでは!)
Sore ja! (Sore dewa!)
Vậy nhé!
11. 待機しといて!(待機しておいて)
Taiki shitoite! (Taiki shite oite)
Chờ sẵn đi!
12. 行かなきゃならない。(行かなければならない)
Ikanakya naranai (Ikanakereba naranai)
Tôi phải đi.
13. してはいかん。(してはいかない)
Shite wa ikan (Shite wa ikanai)
Không được làm.
14. バナナが好きだもん!(バナナが好きだもの)
Banana ga suki da mon! (Banana ga suki da mono)
Tôi thích chuối mà lại!
15. さわんな。(さわるな!)
Sawanna (Sawaruna)
Đừng có động vào!
Người Nhật cũng hay nói tắt, bỏ lửng câu nói
Trong giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày người Nhật nói rất nhanh, bạn hãy luyện cho mình thật tốt các kỹ năng để có thể chém gió với người Nhật nhé. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc bạn thành công
>>> Xem Thêm : Những câu giao tiếp tiếng nhật thông dụng
Giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày về cách nói nhanh, nói tắt
Giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày.
では dewa → じゃ jaては tewa → ちゃ cha
ておく te oku → とく toku
てしまう te shimau → ちゃう chau
でしまう de shimau → じゃう jau
てしまった te shimatta → ちゃった chatta
でしまった de shimatta → じゃった jatta
ければ kereba → きゃ kya
いらない iranai → いらん iran
もの mono → もん mon
(Các âm hàng “n” như “na”,”ni”,… sẽ thành “n”)
来るなよ kuru na yo → くんなよ kunna yo
(Các âm hàng “r” như “ra, ri, ru, re, ro” sẽ thành “n”)
dewa -> ja, tewa -> cha
te oku -> toku
te shimau -> chau, de shimau -> jau, te shimatta -> chatta, de shimatta -> jatta
kereba -> kya
“ra, ri, ru, re, ro” -> “n”
“na, ni, nu, ne, no” -> “n”
Ví dụ:
1. 私は日本人じゃありません。(私は日本人ではありません)
Watashi wa nihonjin ja arimasen (Watashi wa nihonjin dewa arimasen)
Tôi không phải người Nhật.
2. 入っちゃいけないよ。(入ってはいけないよ)
Haitcha ikenai yo (Haitte wa ikenai yo)
Không được vào đâu.
3. 仕事しなくちゃ!(仕事しなくては=仕事しなくてはならない)
Shigoto shinakucha! (Shigoto shinakute wa = Shigoto shinakute wa naranai)
Phải làm việc thôi!
4. じゃ、またね!(では、またね)
Ja, mata ne! (Dewa, mata ne)
Vậy hẹn sau nhé!
5. ご飯を炊いといて!(ご飯を炊いておいて)
Gohan wo taitoite! (Gohan wo taite oite)
Nấu cơm sẵn đi!
6. 準備しとく。(準備しておく)
Jumbi shitoku (Jumbi shite oku)
Tôi sẽ chuẩn bị sẵn.
7. 食べちゃった。(食べてしまった)
Tabechatta (Tabete shimatta)
Ăn mất rồi.
8. 読んじゃうよ。(読んでしまうよ)
Yonjau yo (Yonde shimau yo)
Tôi đọc mất đấy.
9. それじゃ始めましょう!(それでは始めましょう)
Sore ja hajimemashou (Sore dewa hajimemashou)
Thế thì bắt đầu thôi!
10. それじゃ!(それでは!)
Sore ja! (Sore dewa!)
Vậy nhé!
11. 待機しといて!(待機しておいて)
Taiki shitoite! (Taiki shite oite)
Chờ sẵn đi!
12. 行かなきゃならない。(行かなければならない)
Ikanakya naranai (Ikanakereba naranai)
Tôi phải đi.
13. してはいかん。(してはいかない)
Shite wa ikan (Shite wa ikanai)
Không được làm.
14. バナナが好きだもん!(バナナが好きだもの)
Banana ga suki da mon! (Banana ga suki da mono)
Tôi thích chuối mà lại!
15. さわんな。(さわるな!)
Sawanna (Sawaruna)
Đừng có động vào!
Người Nhật cũng hay nói tắt, bỏ lửng câu nói
Trong giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày người Nhật nói rất nhanh, bạn hãy luyện cho mình thật tốt các kỹ năng để có thể chém gió với người Nhật nhé. Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc bạn thành công
>>> Xem Thêm : Những câu giao tiếp tiếng nhật thông dụng
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!
Các tin khác
Học tiếng Nhật giao tiếp quận Bình Thạnh - Trung tâm tiếng Nhật SOFL
Những trung tâm dạy tiếng Nhật giao tiếp tại quận Thủ Đức
Cách hỏi bạn đã kết hôn chưa bằng tiếng Nhật
Tại sao nhất định phải luyện giao tiếp tiếng Nhật bằng Shadowing
Hình thành nền tảng giao tiếp với giáo trình Shadowing sơ - trung cấp
Giáo trình Shadowing trung thượng cấp - Hoàn thiện kỹ năng giao tiếp
Hỗ trợ trực tuyến
Hỗ trượ trực tuyến
1900 986 845