Đang thực hiện

Tăng khả năng giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày

Thời gian đăng: 12/11/2015 16:37
Bạn là người yêu thích tiếng Nhật . Bạn vẫn đang gặp khó khăn trong giao tiếp việc giao tiếp tiếng Nhật ? Bạn đang tìm cho mình một môi trường học Nhật ngữ tốt nhất .
Giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày
Giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày

Trung tâm tiếng Nhật SOFL là trung tâm dạy học hàng đầu tại Hà Nội cho mọi người ở mọi lứa tuổi. Cam kết luôn đảm bảo cho các bạn trở nên tự tin và thành thạo trong giao tiếp bằng tiếng Nhật chỉ trong vài tháng.

Đến với các khóa học tại Nhật ngữ SOFL bạn sẽ có cơ hội được giao tiếp trực tiếp với các giảng viên người Nhật, được đào tạo trong các lớp học bởi các giảng viên có kinh nghiệm đã lâu , được học kết hợp nhiều câu giao tiếp hay trong các bài học trên lớp để trau dồi thêm vốn ngữ pháp và học các bài học online tiếng Nhật tại nhà.

Chúng ta đều biết người nhật rất quan trọng trong việc chào hỏi,thậm chí bạn là một người xa lạ đối với họ,chỉ là người vô tình gặp ngang đường hay là một người bạn thân thiết.Vì vậy để tự tin trong việc nói tiếng Nhật bạn cần thành thạo trong việc sử dụng các câu nói hằng ngày.

CÁC CÂU CHÀO CỞ BẢN.

おはようございます ohayogozaimasu : chào buổi sáng
 
こんにちは –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều
 
こんばんは – konbanwa : chào buổi tối
 
おやすみなさい-oyasuminasai : chúc ngủ ngon
 
さようなら-sayounara : chào tạm biệt
 
ありがとう ございます arigatou gozaimasu : xin cảm ơn
 
おねがいします-onegaishimasu : xin vui lòng

CÁC ĐẠI TỪ TRONG GIAO TIẾP TIẾNG NHẬT

Người Nhật có rất nhiều cách xưng hô khác nhau.Tùy từng trường hợp, đối tượng, địa vị, tuổi tác,… lại có các cách xưng hô khác.Bạn không biết khi nào thì dùng san, sama, chan,kun,...Sau đây là cái nhìn tổng quan nhất  về cách xưng hô trong giao tiếp tiếng Nhật.

1. ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG :

    Ngôi thứ 1:

わたし:watashi: tôi

わたくし:watakushi: tôi ( cách nói lịch sự của わたし)

わたしたち:watashitachi: chúng tôi

あたし:atashi: tôi (cách xưng hô của con gái)

ぼく:boku: tôi (cách xưng hô của con trai)

    Ngôi thứ 2:
あなた:anata: bạn

きみ:kimi: em (dùng với nghĩa thân mật, thường sử dụng với người yêu)

    Ngôi thứ 3:

かれ:
kare: anh ấy

かのじょう:
kanojou: cô ấy

かられ:
karera: họ

あのひと:
ano hito

あのかた:
ano kata: vị ấy, ngài( cách nói lịch sự của あのひと)
2. HẬU TỐ SAU TÊN.
-さん:san : hậu tố sau tên người khác, được sử dụng cho cả nam và nữ trong các trường hợp bạn không biết phải xưng hô với người đó như thế nào.
( Chú ý: Không dùng san sau tên tên mình, điều này được coi là không lịch sự )

-ちゃん:chan: hậu tố sau tên bé gái, làm tăng tính thân mật , lịch sự .

-くん:kun: hậu tố sau tên bé trai, cũng như  ちゃん thì くん cũng có tác dụng làm tăng tính thân mật và lịch sự .

-さま:sama: sử dụng với ý nghĩa kính trọng (thường sử dụng với khách hàng).

-ちゃま:chama : mang ý nghĩa kính trọng, ngưỡng mộ đối với kiến thức, tài năng một người nào đó, dù tuổi tác không bằng

-せんせい:sensei: dùng với những người mà mình nhận được kiến thức từ người đó (hay dùng với giáo viên, bác sĩ, giáo  sư…)
Hậu tố sau tên
Hậu tố sau tên

-どの:dono: dùng với những người thể hiện thái độ cực kỳ kính trọng. Dùng với ông chủ, cấp trên.

-せんぱい:senpai: dùng cho đàn anh, người đi trước ( tiền bối).

-こうはい:kouhai: dùng cho đàn em, người đi sau.

-しゃちょう:shachou: giám đốc

-ぶちょう:buchou: trưởng phòng

-かちょう:kachou: tổ trưởng

-おきゃくさま:okyakusama : khách hàng

    4.XƯNG HÔ TRONG GIA ĐÌNH

    Xưng hô trong gia đình của mình :

Trong gia đình bố mẹ thường gọi tên con cái hoặc có thể có thêm ちゃん( chan) くん (kun) .

Con trai:
              むすこ musuko

Con gái:
              むすめ musume

Bố:
      おとうさんotousan/ ちちchichi

Mẹ:
      おかあさんokaasan/ ははhaha

Bố mẹ:
             りょうしん ryoushin

Ông:
        おじいさんojisan/ おじいちゃんojiichan

Bà:
     おばあさんobaasan/ おばあちゃんobaachan

    Khi nói về thành viên trong gia đình người khác

Bố mẹ: りょうしん
ryoushin

Con trai: むすこさん
musukosan

Con gái: むすめさん
musumesan

Anh: おにいいさ
 
oniisan

Chị: おねえさん
oneesan

Em gái: いもうとさん
imoutosan

Em trai: おとうとさん
otoutosan

Để trau dồi thêm vốn ngôn ngữ cho bản thân và tăng khả năng giao tiếp tiếng Nhật hàng ngày bạn có thể đến các trung tâm để được đào tạo một cách bài bản

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác