Đang thực hiện

Muốn học tiếng Nhật giao tiếp hiệu quả bạn không nên bỏ qua 30 mẫu câu này.

Thời gian đăng: 04/10/2017 10:55
Việc nắm được những mẫu câu thông dụng sẽ giúp bạn nghe, nói trôi chảy cũng học tiếng Nhật giao tiếp hiệu quả hơn. Vì thế các bạn đừng bỏ lỡ 30 mẫu câu trong bài viết dưới đây nhé.
 

Học tiếng Nhật giao tiếp.

Học tiếng Nhật giao tiếp với mẫu câu chào hỏi thông dụng.

お 早 うございます  (Ohayou gozaimasu)    Chào buổi sáng.
今  日 は (Konnichiwa) Chào buổi trưa
こんばんは (Konbanwa) Chào buổi tối.
お元 気ですか (Ogenkiduseka) Bạn khoẻ không?
ご無沙汰しています (Gobusatashi teimasu)   Lâu quá không gặp.
何 か変わったこと、あった?(Nani ka kawatta koto, atta) Có chuyện gì mới?
調 子 はどうですか  (Chyoushi wa doudesuka)   Công việc đang tiến triển thế nào?
お会い出来て、 嬉 しいです (Oaidekite,ureshiiduse) Hân hạnh được gặp bạn!
またお目に掛かれて 嬉 しいです (Matao-me ni kakarete Ureshiidesu) Tôi rất vui được gặp lại  bạn.

Mẫu câu tiếng Nhật chào tạm biệt thông dụng.

左 様なら (sayounara) Tạm biệt !
お 休 みなさい (oyasuminasai) Chúc ngủ ngon !
また 後 で  (mata atode) Hẹn gặp  bạn sau !
気をつけて (ki wo tukete) Bảo trọng nhé!
またお目にかかりたいと 思 います (mata ome ni kakari tai to omoimasu) Tôi mong sẽ gặp lại bạn.
では、また, dewa mata, Hẹn sớm gặp lại bạn!
頑 張って!( ganbatte) Chúc may mắn!

 

Học tiếng Nhật giao tiếp với mẫu câu xin lỗi thông dụng.

済みません hoặc 御 免なさい : sumimasen hoặc gomennasai  - Xin lỗi
私  のせいです : watashi no seidesu - Đó là lỗi của tôi
少々, 失 礼 します: Shyou shyou shitureishi - Xin lỗi, đợi tôi một chút
遅くなってすみません - osokunatte sumimasen - xin lỗi vì đã đến muộn
お待たせしてすみません - omataseshite sumimasen - xin lỗi vì đã bắt cậu phải chờ đợi
遅れてすみません - osorete sumimasen - xin lỗi vì đã trì hoãn
ご 迷 惑 ですか? :  Gomeiwakudesuka - Tôi có đang làm phiền bạn không?

Lời cảm ơn trong tiếng Nhật giao tiếp

ありがとう。(Arigatō) : cảm ơn ( cách phổ biến nhất)
ありがとうございます。(Arigatō gozaimasu) hoặc  あ り が と う ご ざ い ま し た (Arigatou gozaimashita): Cảm ơn.  
Được dùng với đối tượng là người bề trên. Đây là biến thể cao cấp hơn của Arigatou, mang tính lịch sự hơn và bày tỏ nhiều lòng biết ơn hơn.
本当(ほんとう)に助(たす)かりました。Hontō ni tasu karimashita: Thực sự là đã được anh giúp đỡ rất nhiều.
ありがたい。Arigatai:Tôi rất biết ơn.
いつもお世話になってどうもありがとうございます。(itsu mo osewa ni natte doumo arigatou gozaimasu): Cảm ơn vì luôn quan tâm chăm sóc tôi.
好意(こうい)でありがとうございます。(Koui de arigatō gozaimasu): Cảm ơn nhã ý của anh (chị).
どうもごちそう様(さま)でした。Dōmo gochisō sama deshita  Được dùng trong trường hợp sau khi bữa ăn kết thúc, nó có nghĩa là “cảm ơn nhiều vì bữa ăn”.
Hy vọng với những chia sẻ của Trung tâm tiếng Nhật SOFL trên đây sẽ giúp bạn cải thiện được quá trình học tiếng Nhật giao tiếp của mình hiệu quả hơn. Chúc các bạn học tốt và thành công.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác