Đang thực hiện

Học tiếng Nhật giao tiếp nhanh với 10 câu thành ngữ, tục ngữ thông dụng nhất

Thời gian đăng: 28/12/2017 13:59
Có nhiều cách để học tiếng Nhật giao tiếp hiệu quả, vậy tại sao bạn lại không chọn cách học thoải mái và thú vị nhất nhỉ? Hãy tạo niềm vui học tập với những câu thành ngữ dưới đây nhé.
Học tiếng Nhật giao tiếp qua thành ngữ.
Dưới đây là 5 câu thành ngữ, tục ngữ giúp bạn học tiếng Nhật giao tiếp hiệu quả. Bạn có thể vận dụng nó để đặt thành ví dụ hay gắn vào một sự vật, hiện tượng để ghi nhớ lâu. Đó sẽ là những minh họa sinh động và tăng tính thuyết phục với người đọc.

10 câu thành ngữ , tục ngữ trong tiếng Nhật thông dụng.

1. 「生け簀の鯉」 【いけすのこい】(Ikesu no koi)
Trực dịch: Cá chép trong bể
Ý nghĩa: Bị mất hết tự do, hoặc đằng nào cũng bị chết.
Thành ngữ tiếng Việt tương đương: Cá trên thớt.
2. 「年寄りは家の宝」 【としよりはいえのたから】(Toshiyori wa ie no takara)
Trực dịch: Người già là tài sản quý báu của gia đình
Ý nghĩa: Người già hiểu biết nhiều, có nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống, vì vậy có một vai trò vô cùng quan trọng đối với gia đình.
3.「頭の上の蝿を追え」 【あたまのうえのはえをおえ】  (Atama  no ue no hae o oe)
Trực dịch: Hãy đuổi con ruồi ở trên đầu mình trước đi.
Ý nghĩa: Hãy lo cho bản thân mình trước khi đi lo cho người khác.
Thành ngữ tiếng Việt tương đương: Ốc không mang nổi mình ốc lại còn đòi mang cọc cho rêu.
Đừng quyên luyện nghe tiếng Nhật để học cách phát âm nhé.
Đừng quên luyện nghe tiếng Nhật để học cách phát âm nhé.
4. 「煙あれば火あり」 【けむりあればひあり】(Kemuri areba Hi ari) 「火のない所に煙は立たぬ」
Trực dịch: “Có khói thì phải có lửa”
Ý nghĩa: Phải có nguyên nhân nào đó thì mới có lời đồn đại
Thành ngữ/cách nói tiếng Việt tương đương: “Không có lửa làm sao có khói”
5. 「勤勉は成功の母」 【きんべんはせいこうのはは】(Kinben wa seiko no haha)
Trực dịch: Cần cù là mẹ thành công
Ý nghĩa: Cần cù, siêng năng là những yếu tố quan trọng nhất tạo nên thành công
Thành ngữ/cách nói tiếng Việt tương đương: Cần cù bù thông minh.
6. 七転び八起き ( nanakorobi yaoki)
Ý nghĩa: Sự kiên trì sẽ chiến thắng sự thất bại
7. 案ずるより産むが易し。 (Anzuru yori umu ga yasashi)
Ý nghĩa: Sự sợ hãi nguy hiểm hơn chính bản thân sự nguy hiểm.
8. 井の中の蛙大海を知らず。(I no naka no kawazu taikai o shirazu.)
Ý nghĩa: Ếch ngồi đáy giếng.
9. 悪因悪果  ( Akuin Akuka)
Ý nghĩa:  “Gieo nhân nào gặt quả nấy” , “Gieo gió gặt bão”.
10. 弱肉強食 (Jakuniku kyoshoku)
Ý nghĩa: Sự sống sót của kẻ mạnh hay “ Kẻ mạnh là kẻ chiến thắng”.
Hãy ghi chú lại để học mỗi ngày bạn nhé! Trung tâm tiếng Nhật SOFL chúc các bạn học tiếng Nhật giao tiếp thật hiệu quả.
 
 
 

 

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác