Đang thực hiện

Tiếng Nhật dành cho chuyên ngành lễ tân nhà hàng

Thời gian đăng: 20/12/2019 10:15

Tiếng Nhật cho lễ tân nhà hàng bao gồm những nội dung liên quan đến cách chào hỏi, cách gợi ý khách hàng gọi món, cách thanh toán tiền sau khi kết thúc bữa ăn cho khách,... Cùng Nhật ngữ SOFL học ngay nhé.

tiếng nhật ngành lễ tân nhà hàng

>>> Xem thêm : Từ vựng tiếng nhật chuyên ngành khách sạn

Giao tiếp tiếng Nhật dành vị trí lễ tân nhà hàng

Cách chào hỏi khi khách bước chân vào nhà hàng

いらっしゃい ませ。

Irasshaimase

Xin kính chào quý khách (Đây là câu chào đầu tiên và cũng thông dụng nhất của nhân viên lễ tân, khi nói câu này, kèm theo cúi đầu để thể hiện sự kính trọng đối với khách hàng)

 

何名 さま で いらっしゃいますか

Nanmei sama de irasshaimasu ka

Xin hỏi anh chị đi mấy người vậy ạ?

 

こちらへどうぞ

kochira e douzo

Xin mời anh chị đi lối này ạ (Dùng khi hướng dẫn khách đến khu vực bàn đã sắp xếp cho họ)

 

きょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか

kyou wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshou ka

Hôm nay nhà hàng đông khách, anh/chị có thể ngồi chung bàn với khách khác được không ạ? (Trong trường hợp nhà hàng quá đông khách, bạn lịch sự hỏi khách câu này, vừa hỏi vừa nghiêng mình với khách)

Cách hỏi khách chọn đồ ăn, đồ uống sau khi đã ngồi vào bàn

ごちゅうもん は おきまりですか

gochuumon wa okimari desu ka

Quý khách đã chọn xong món chưa ạ?

 

何 に なさい ます か

Nani ni nasai masu ka

Quý khách muốn dùng gì ạ?

 

お 飲 み 物 は 何 は い い で す か

O nomimono wa nani ga ii desu ka

Quý khách muốn chọn đồ uống gì ạ?

 

ぜ ん さ い は い か が で す か

Zensai wa ikaga desu ka

Quý khách có muốn một món khai vị không?

 

かしこまりました。

Kashikomarimashita

Tôi hiểu rồi ạ

 

しょうしょう おまち ください。

Shoushou omachi kudasai

Xin quý khách vui lòng chờ một chút ạ.

Các mẫu câu khi đem thức ăn ra cho khách

おまたせ しました。

Omatase shimashita

Xin lỗi vì đã để quý khách đợi lâu ạ (Đây là câu nhất định phải nói khi đưa đồ ăn ra cho khách, thể hiện sự lịch sự và tôn trọng khách hàng)

 

どうぞごゆっくり

Douzo,omeshiagari kudasai

Mời quý khách dùng bữa ạ 

 

たべものは いかがですか

Tabemono wa ikaga desu ka

Quý khách có muốn dùng thêm món gì không ạ?

 

おのみものは いかがですか。

Onomimono wa ikaga desuka

Quý khách có muốn dùng thêm đồ uống gì không ạ?

 

失礼致します。

Shitsurei itashimasu

Tôi xin thất lễ ạ (Dùng câu này khi bạn phải di chuyển vị trí các đĩa thức ăn, dọn đĩa hoặc rót thêm nước cho khách…)

 

恐れ入りますが。

Osore irimasuga

Tôi xin lỗi nhưng (quý khách có thể…) Dùng câu này khi muốn nhờ khách hàng một việc gì đó như đứng lên, hoặc bắt buộc phải đổi bàn ăn,...

 

失礼いたしました

Shitsurei itashimashita

Tôi xin lỗi vì đã thất lễ rồi ạ (Dùng với mục đích xin lỗi nếu lỡ bạn gây ra tiếng ồn gây ảnh hưởng đến khách hàng như làm rơi đũa, thìa…)

 

申し訳ございません。

Moushiwake gozaimasen

Tôi vô cùng xin lỗi quý khách (Dùng khi bạn làm gì đó sai sót và cần xin lỗi vì đã gây ra sự bất tiện đối với khách hàng)

Các mẫu câu thường dùng khi giúp khách hàng thanh toán

ありがとうございます

arigatou gozaimasu

Cảm ơn quý khách (Nói câu này khi đưa hai tay nhận tiền từ khách hàng)

 

おつりが ありますから しょうしょうおまちください。

Otsuri ga arimasu kara shoushou omachikudasai

Còn tiền thừa nên phiền quý khách đợi một chút ạ

 

おつりでございます

Otsuri de gozaimasu

Xin phép gửi lại quý khách tiền thừa ạ

 

すみません、まだ たりません

sumimasen, mada tarimasen

Xin lỗi quý khách nhưng tiền vẫn chưa đủ ạ

Mẫu câu chào cảm ơn khách hàng

ありがとうございました。

Arigatou gozaimashita

Cảm ơn quý khách (đã tới nhà hàng) và dùng bữa ạ.

 

またのお越しをお待ちしております。

mata no okoshi wo omachishiteorimasu

Mời quý khách lần sau lại tới ạ

Một số mẫu câu khách thường hỏi trong nhà hàng

そのレストランの部屋を貸し切りに し た

Sono resutoran no heya wo kashikiri ni shita

Tôi đã đặt trước một phòng tại nhà hàng

 

お 勧 め 品 は 何 で す か

Osusumehin wa nan desu ka

Bạn có gợi ý gì về món ăn giúp tôi không?

 

席を変えたいです。ここはたばこの に おいがします。

Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu

Tôi muốn đổi sang bàn khác, tại đây có mùi thuốc lá

 

はい、すべていいです。ありがとう

Hai, subete ii desu. Arigatou

Vâng, đã đủ các món rồi, cám ơn bạn.

 

今日 の 日 替 わ り メ ニ ュ ー / 定 食 は 何 で す か

Kyō không higawari menyū / teishoku wa nan desu ka

Xin hỏi có món gì đặc biệt được phục vụ hàng ngày không?

 

お会計をお願いします。

Okaikei wo onegaishimasu

Làm ơn tính tiền giúp tôi

 

お 勘定 を お 願 い し ま す

Okanjō o onegaishimasu

Xin hãy in hóa đơn giúp tôi

 

 一 緒 に お 願 い し ま す

Issho ni onegaishimasu 

Chúng tôi sẽ trả chung với nhau

 

別 々 に お 願 い し ま す

Betsu betsuni onegaishimasu 

Chúng tôi sẽ trả riêng từng người

 

Mong rằng bài viết tiếng Nhật cho lễ tân nhà hàng đã giúp các bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích và có thể tự tin khi xin việc chuyên ngành này. Đăng ký ngay khóa học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản tại SOFL để hoàn thiện kỹ năng giao tiếp hơn nữa nhé.

TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
Cơ sở 1: Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 
Cơ sở 3: Số 6, Ngõ 250 Nguyễn Xiển(gần ngữ tư Khuất Duy Tiến - Nguyễn Trãi) - Thanh Xuân, Hà Nội
Cơ sở 4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
Sơ sở 5: Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - Tp. Hồ Chí Minh
Cơ sở 6: Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
Cơ sở 7: Số 134 Hoàng Diệu 2 - P. Linh Chiểu - Q. Thủ Đức - TP. HCM
Bạn có câu hỏi hãy để lại lời bình luận bên dưới chúng tôi sẽ trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất. Chúc bạn học tập tốt!

Các tin khác